自学越南语笔记 - 14 (trần tình lệnh 陈情令)
quán trà: 茶馆
vậy a yên cô nương đâu: 那阿胭姑娘呢
ta hỏi lại các người: 我再问你们
một phu quân sắp thành thân mất tích: 一个即将成亲的夫君不见了
- mất tích: 失踪,绝迹
vậy một cô gái yếu đuối ngư cô ấy: 那她一个弱女子
- đuối: 精疲力竭,沉溺 - yếu đuối: 脆弱,乏力 - tình cảm yếu đuối: 感情脆弱
sẽ làm thế nào: 会怎么做呢
hơn nữa a yên cô nương còn một điểm rất đặc biệt: 而且阿胭姑娘还有一个特别之处
tại sao trong số tất cả mọi người: 为什么所有人之中
chỉ có linh hồn của cô ta trở về: 只有她的灵识回来了
việc này: 这个
cha của a yên cô nương: 阿胭姑娘的父亲
một người yêu thương con gái của mình: 一个疼爱女儿的父亲
khi biết con gái mất hết nhận thức: 在得知女儿灵识消失
- mất hết: 阑珊,灭绝,扫地 - mất hết ú xuân: 春意阑珊 - mất hết uy tín: 威信扫地
- nhận thức: 概念,分辨,领略,悟性,体会 - nhận thức dúng sai: 认清是非
thuốc men vô dùng, trong lúc không còn cách nào khác: 医药无用,束手无策的情况下
- thuốc men: 医药
- trong lúc: 正当...时
ông ta sẽ làm gì: 他会怎么做
ông ta cũng đi cầu thần: 他也去求神
ông ta cũng đến thiên nữ từ để cầu nguyện: 他也去天女祠许了愿
nguyện vọng là: 愿望是
hy vọng linh hồn con gái a yên của tôi sẽ quay lại: 希望我女儿阿胭的灵识被找回来
không sai: 没错
vũ thiên nữ đã thả ling hồn của a yên ra: 舞天女将阿胭的灵识吐了出来
cho nên linh hồn của cô ta bị tổn hại: 所以她的灵识受损
đây cũng là lí do tại sao: 这也是为什么
cô ta có thể bắt chước dáng vẻ và nụ cười của tượng thiên nữ: 她会模仿天女像的舞姿甚至笑容
- chước: 计谋,斟酌,量差 - bắt chước: 比葫芦画瓢,参照,仿造
- dáng vẻ: 派头,神态,仪表,身段 - dáng vẻ đường đường: 仪表堂堂
- nụ: 苞,花蕾,丫鬟(奴 - nụ cười: 欢颜,笑容