自学越南语笔记 - 13 (trần tình lệnh 陈情令)
nên ta đoán là: 所以我判断
không phải là do thực hồn sát hay thực hồn thú lam ra: 绝对不是食魂兽或是食魂煞所为
tại sao chứ: 为什么
ta nói cô tô làm thị các người: 我说你们姑苏蓝氏啊
có thể bớt dạy mấy cái lễ nghi cửa tiên được không: 能不能少教一些仙门礼仪
- bớt: 斑,减轻,减少,消减,胎记 - bớt xanh: 青斑
- lễ nghi: 礼仪,礼数,典礼 - không hiểu lễ nghi: 不懂礼数 lễ: 大典,礼,礼拜,礼品,礼节,节日 - lễ thành lập nước: 开国大典 - lễ lớn/long trọng: 盛典 - hôn lễ: 婚礼 - tang lễ: 葬礼
theo lịch sữ tu sĩ của gia tộc: 家族谱系修士历史
cái thứ vừa thối vừa dài lại còn phải trả bài: 这种又臭又长还要背的西
- trả: 支付,交还,开发,归还 - trả tiền mặt: 付现款 - trả sách: 还书
dạy nhiều mấy cái thực dụng chút có được không: 多教点实用的行不行啊
cái thứ thực hồn thù và thực hồn sát: 这食魂兽和食混煞
là nhờ hấp thụ linh hồn chưa tan của người chết: 是靠吸取死者尚未分散的灵识
- hấp: 烩,熘,焗,蒸 - hấp bánh màn thầu: 蒸馒头 - đem cơm thừa hấp lại: 把剩饭热一热
- thụ: 树,受,授 - hấp thụ: 吸取,吸附
- tan: 淡薄,放(学,班,融化,散 - sương mù dần dần tan đi: 浓雾渐渐的淡了 - tan học: 放学 - sông tan băng rồi: 河开了 - tuyết trên tỉnh núi tan rồi: 山顶的雪化了
để tồn tại: 为生的
vậy ta hỏi các người: 那我问你们
nơi đây có biết bao linh hồn chưa tan của mộ cổ tu sĩ: 这里有这么多灵魂不散的修士古坟
- biết bao: 好生,多么,何其 - đẹp biết bao: 多么美丽
để đó không hút: 放着不吸
sao lại đi hút của người sống chứ: 为什么要吸活人啊
hình như cũng rất có lí: 好像很有道理
đợi đã: 等等
thì ra người không phải là kẻ điên: 原来你不是疯子
- thì ra: 敢情,到底 - thì ra là anh: 原来是你 - tôi cứ bảo ban đêm sau mà lạnh thế, thì ra tuyết đã rơi: 我说夜里怎么这么冷,原是下雪了 - bảo ban: 吩咐,赐教
- kẻ: 者,家伙,有些人,谈论 - kẻ mạnh: 强者
- điên: 癫,狂,疯 - phát điên: 发狂,发疯