自学越南语笔记 - 44 (trần tình lệnh 陈情令)
ai mà biết đệ chưa kịp uống ngụm nào: 谁知道我一口还没有喝
- ngụm: 一口 - uống một ngụm nước: 喝一口水
thì đã bị lam trạm đánh bể một vò: 就被蓝湛给打碎了一坛
- bể: 破碎,大洋 - cái bát bị bể rồi: 碗打了 - bốn bể: 四大洋 - bể nước: 水池
đệ còn chưa bắt hắn đền thiên tử tiếu: 我还没有让他赔我的天子笑呢
- đền: 报答,补偿,抵过,殿宇,蓝若
hắn thì hay rồi: 他倒好
còn cấm ngôn đệ: 还禁我言
cho dù thế nào: 无论如何
cậu cũng đã phá hỏng phép tắc của lam thị: 你也是破坏了蓝氏的规矩
cậu cũng không thể trách vong cơ đánh bể vò rượu của mình: 你也不能怪忘机打坏了你的酒坛
với lại: 再者
cũng là vong cơ nói rõ đầu đuôi với ta mới: 也是忘机向我说明了原委才
- đầu: 头,初,起始,脑袋,前,投入 - đầu mùa hè: 初夏 - đầu năm: 年初 - thi vòng đầu: 初试 - thời gian đầu: 初期 - hàng này phải viết đầu sách: 这行要顶格书写 - đầu bút: 笔尖 - đầu nhọn: 尖端 - hàng đầu: 前排
toàn người sư tỷ đệ vào đây rồi: 我师姐他们进来啦
là hắn cho vào: 他放进来的
coi ra huynh cũng không phải quá vô: 看来你也没有那么的不近人
nè, lam trạm, huynh không phải chứ: 喂,蓝湛,你不是吧
coi như tôi xin lỗi huynh không được sao: 就算我向你道歉还不行吗
nếu chỉ là hiểu lắm: 既然是误会一场
vậy hãy quay về nghỉ ngơi đi: 那就回去歇息吧
hắn chết rồi à: 他死了吗
tại sao phải đắp vải trắng vậy: 为什么要蒙着白布
- đắp: 裱,敷,盖,补衣服,盘炕 - đắp chăn: 盖被子 - vải: 布,棉布
cậu nói cái gì: 你说什么
đệ nói sai à: 我说错了吗
nhưng mà lúc chiều này ở cổng núi: 但是今天下午在山门口的时候
hắn rõ ràng chưa có chết mà: 他明明还没有死啊
những lời ta vừa nói với ngươi: 刚才我和你说的话
người đã hiểu hết chưa: 你都听明白了吗