自学越南语笔记 - 24 (trần tình lệnh 陈情令)
nghĩ chắc cũng là tới để dự thính: 想必也是来听学的
đi ngang qua thái y trấn dừng chân thôi: 途径彩衣镇落个脚吧
- ngang qua: 横贯
sư huynh: 师兄
kim thị này có mấy người này: 这金氏就这几个人
mà chiến hết cả nhà trọ: 就把客栈全占了
còn đuổi cả người tới trước như chúng ta nữa: 还要把我们先来的都给赶走
mầy nhà trọ khác trong trấn lại hết phòng: 这镇上其他客栈又全满
chúng ta hết nơi để đi rồi: 我们别无去处了呀
miên miên cô nương: 绵绵姑娘
túi thơm này có thể tặng ta một cái không: 这香囊可否赠我一只
- tặng: 颁赠,布施,赐予,奉献,捐赠,馈赠 - tặng hoa: 献花 - lời tặng: 赠语
huynh là ai: 你是何人
ai cho huynh gọi ta là miên miên chứ: 谁让你叫我绵绵的
tại cô ấy đó: 都是他
cố ấy gọi cô là miên miên: 她叫你绵绵
sao tôi lại không được gọi: 为何我不可啊
huynh là ai chứ: 你是何人
không được gọi tôi như vậy: 不许这么叫我
không cho cũng được: 不许也行
vậy hay là cô nói tôi biết tên cô đi: 那要不然你把你的名字告诉我
tôi sẽ không gọi cô là miên miên: 我就不叫你绵绵了
tại sao huynh hỏi ta thì ta phải nói chứ: 为什么你问我我就要告诉你
trước khi hỏi tên người khác: 在问别人姓名之前
xin mời báo tên của mình trước: 请先报上自己的姓名
đồng ý, đồng ý: 好说好说
tôi nói ra thì cô nhớ lấy nha: 我说了你记住了啊
- nhớ lấy: 记住,切记
tôi tên viễn đạo: 我叫远道
không nhớ ra là tên của công tử thế gia nào nữa: 记不清是哪位世家公子的名字
nhìn dáng vẻ va phong thái huynh ấy: 看他的仪表和气度
hình như cũng không phải hạng vô danh: 好像也不是无名之辈
huynh chọc ghẹo ta: 你戏弄我
- chọc: 拨动,杵,戳,开玩笑,挑逗 - ghẹo: 调戏,挑逗 - chọc ghẹo: 戏弄别人 - đừng chọc ghẹo anh ấy nữa: 别拿他开心
sao vậy: 怎么了
cô nghĩ đi: 你想想
thanh thanh hà biên thảo, câu tiếp theo là gì: 青青河边草下面一句是什么
miên miên tư viễn đạo: 绵绵思远道